Tên khoa học: Fructus Tribuli terrestris Praeparata
Bộ phận dùng: Vị thuốc Bạch tật lê (Thích tật lê) là quả chín phơi khô của cây Bạch tật lê (Tribulus terrestris L.), họ Tật Lê (Zygophyllaceae).
Phương pháp chế biến:
Phương pháp chế biến Bạch tật lê sao vàng: Lấy Bạch tật lê sạch cho vào nồi, sao lửa nhỏ, cho đến khi màu hơi vàng cháy xém hết các cạnh trông như gai nhọn, lấy ra để nguội. Cụ thể:
– Loại bỏ tạp chất: Trừ các vỏ gai cứng còn xót lại.
– Rửa sạch:Tiến hành rửa theo SOP hiện hành để loại bỏ đất, bẩn bám trên dược liệu.
– Phơi khô: Phơi dưới ánh nắng mặt trời cho dược liệu khô
– Sao vàng: Cho chảo sao lên lò sao, đến khi chảo nóng, cho Bạch tật lê đã được làm sạch, loại bỏ tạp chất, sao nhỏ lửa cho tới khi mặt ngoài Bạch tật lê có màu hơi vàng cháy xém hết các cạnh trông như gai nhọn. Tãi vị thuốc ra để nguội ở nhiệt độ phòng. Sàng qua sàng có kích thước lỗ sàng phù hợp để bỏ vụn.
Đặc điểm cảm quan của vị thuốc
Bạch tật lê sao vàng là quả có 5 cạnh, đường kính 12 – 15 mm. Vỏ quả màu xém vàng, không còn các gai nhọn, hai mặt bên thô ráp, có vân mạng lưới, màu xám. Chất cứng, không mùi. Vị đắng, cay.
Tính vị, quy kinh
Vị cay, đắng, tính ấm, hơi độc; Quy kinh can, phế.
Công năng, chủ trị
- a) Công năng: Bình can giải uất, hoạt huyết, khu phong, sáng mắt, trị ngứa. Bạch tật lê sao vàng có tác dụng hòa hoãn tính cay tán, tăng cường tác dụng bình can, tiềm dương, trừ phong minh mục.
- b) Chủ trị: Nhức đầu, chóng mặt; ngực sườn đau trướng, tắc sữa, viêm tuyến vú; đau mắt đỏ kéo màng mắt; phong chẩn, ngứa.
Cách dùng, liều dùng
Dùng 6 – 9 g/ngày dưới dạng thuốc sắc hoặc viên.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh mối mọt, nấm mốc.
Một số bài thuốc:
- Chữa kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh: tật lê 12g, đương quy 12g, 400ml nước. Sắc còn 200ml. Chia 2 lần uống trong ngày.
- Chữa đau mắt: Cho tật lê vào chén nước, đun sôi, hứng mắt vào hơi nước.
- Trị đau mắt, mờ mắt, ngứa hay chảy nước mắt: Bạch tật lê 12g, Bạch cúc hoa 9g, sắc 3 chén nước còn 2 chén, chia 2 lần uống sáng tối
- Trị lở ngứa ngoài da: Bạch tật lê 9g, Kinh giới 6g, Thổ phục linh 6g, Ý dĩ , Thương nhĩ tử đều 3g, sắc uống