Tên khoa học: Radix Codonopsis javanicae
Mô tả: Rễ hình trụ, có khi phân nhánh, đường kính 0,5-2cm, bên ngoài mầu vàng nâunhạt, trên có những rạch dọc ngang. Thứ to có đường kính trên 1cm, khô, nhuận, thịt trắng ngà, vị ngọt dịu, không sâu mọt là tốt.
- Vị ngọt, tính bình. Vào 2 kinh Tỳ, Phế
- Công dụng, tác dụng: Tăng cường sinh khí, bổ máu sau sinh, tăng khả năng miễn dịch, chống lão hóa. Chữa mệt mỏi, ăn không ngon, tăng số lượng hồng cầu, huyết sắc tố.
- Cách sử dụng: Dùng 6 – 12 g thuốc sắc rượu thuốc, viên hoàn hoặc bột.
Ứng dụng lâm sàng của vị thuốc đẳng sâm
1. Bổ trung ích khí thang:
- Hoàng kỳ 20g, Chích thảo 4g, Thăng ma 4-6g, Đảng sâm 12-16g, Đương quy 12g, Sài hồ 6-10g, Bạch truật 12g, Trần bì 4-6g.
- Công dụng: bổ tỳ vị, thăng dương, ích khí.
2. Sinh mạch tán:
- Đảng sâm 12g, Mạch môn 12g, Ngũ vị tử 8g, sắc uống.
- Tác dụng: bổ khí, tư âm, liễm hãn.
3. Sâm linh bạch truật tán:
- Đảng sâm 12g, Bạch linh 12g, Bạch truật 12g, Chích cam thảo 12g, Hoài sơn 12g, Bạch biển đậu 10-12g, Liên nhục 10-12g, Ý dĩ 10-12g, Cát cánh 6-8g, Sa nhân 6-8g.
- Công dụng: ích khí kiện tỳ, thẩm thấp chỉ tả.
4. Một số bài thuốc khác
- Trị tiêu chảy, lỵ, khí bị hư, thoát giang: Đảng sâm (sao với gạo) 8g, Chích kỳ, Bạch truật, Nhục khấu tương, Phục linh đều 6g, Sơn dược (sao) 8g,Thăng ma (nướng mật) 2,4g, Chích thảo 2,8g. Thêm Gừng 3 lát, sắc uống (Sâm Kỳ Bạch Truật Thang – Bất Tri Y Tất Yếu).
- Trị uống phải thuốc hàn lương làm cho Tỳ Vị bị hư yếu, miệng sinh nhọt: Đảng sâm, Chích kỳ đều 8g, Phục linh 4g, Cam thảo 2g, Bạch thược 2,8g, sắc uống (Sâm Kỳ An Vị Tán – Hầu Khoa Tử Trân Tập).
- Trị Phế quản viêm mạn, lao phổi (Phế khí âm hư): Đảng sâm 12g, Tang diệp 12g, Thạch cao (sắc trước) 12g, Mạch môn 12g, A giao 8g, Hồ ma nhân 6g, Hạnh nhân 6g, Tỳ bà diệp (nướng mật) 6g. Sắc uống (Thanh Táo Cứu Phế Thang -Y Môn Pháp Luật).
- Trị thần kinh suy nhược: Đảng sâm 12g, Mạch môn 12g, Ngũ vị tử 8g. Sắc uống (Sinh Mạch Tán – Nội Ngoại Thương Biện Hoặc Luận).
- Trị trẻ nhỏ miệng bị lở loét: Đảng sâm 40g, Hoàng bá 20g. Tán bột, bôi (Thanh Hải Tước Trung Y Kinh Nghiệm Giang Biên).
- Trị huyết áp thấp: Đảng sâm 16g, Hoàng tinh 12g, Nhục quế 10g, Cam thảo 6g, Đại táo 10 quả, sắc uống ngày 1 thang. 15 ngày là 1 liệu trình, dùng 1-2 liệu trình.
- Trị huyết áp cao ở người bị bệnh cơ tim: Đảng sâm 10g, Vỏ con trai (loại cho ngọc) 16g, Sinh địa 10g, Đương quy 10g, Trắc bá tử (hạt) 16g, Táo 16g, Phục linh 16g, Mộc hương 6g, Hoàng liên 6g. Sắc với 800ml nước, chia làm 3 lần uống liên tục2 – 2,5 tháng
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Đảng sâm”
You must be logged in to post a review.